[tintuc]

Xin chào các bạn, hôm nay Minutop xin giới thiệu các bạn Chia sẻ từ vựng luyện thi ielts - Chia sẻ từ vựng hay gặp trong bài thi ielts phần 17

Từ vựng chủ đề Free Time

  • free time/spare time: thời gian rảnh
  • to have a bit of spare time: có một chút thời gian rảnh rỗi
  • to have a little “me time”: có một chút thời gian dành cho riêng mình
  • to make the most of your free time: tận dung tối đa thời gian rảnh
  • to make time for yourself: dành thời gian cho chính mình
  • to spend your free time in a productive way: dành thời gian rảnh rỗi của bạn một cách hiệu quả
  • to schedule your free time: lên kế hoạch cho thời gian rảnh của bạn
  • to make something a priority: ưu tiên điều gì
  • to be put in better use: được sử dụng tốt hơn
  • free time activities: các hoạt động trong thời gian rảnh
  • to set aside your free time: dành 1 khoảng thời gian cho bản thân bạn (thời gian rảnh)

Hoạt động Free Time

  • read a book: đọc sách
  • to hang out with friends: đi chơi với bạn bè
  • to go for a walk: đi dạo
  • to take a bath: tắm
  • to paint your nails: sơn móng tay
  • to go shopping for a new outfit: mua 1 bộ đồ mới
  • to bake a cake: nướng bánh
  • to call an old friend: gọi cho 1 người bạn cũ
  • to play a musical instrument: chơi 1 nhạc cụ nào đó

Thành ngữ, phrasal verbs về Free time

Phần từ vựng chủ đề free time

  • culture vulture = big fan of anything cultural: người yêu thích các loại hình văn hóa (âm nhạc, nghệ thuật, … gắn với văn hóa)
  • couch potato = inactive person: người có lối sống thụ động
  • to lock yourself away = to isolate yourself from the world: “khóa” mình lại, cô lập với thế giới bên ngoài
  • to be hooked on = to be addicted to: nghiện …
  • to hang out with someone = to spend time with someone: dành thời gian, đi chơi với …
  • to chill out = to relax: thư giãn, xả hơi
  • to come round = to come to someone’s house: đến nhà ai
  • to get up to = to do: làm
  • to catch up with = to get the latest news: bắt kịp, theo kịp (tin tức)
  • to be into = to be interested in something: thích …
  • to let your hair down = to relax: thư giãn, “xõa đi” (từ mà giới trẻ ngày nay hay dùng)
  • time flies = it passes very quickly: thời gian trôi nhanh quá
  • time is money = time is as valuable as money: thời gian đáng giá như tiền bạc vậy
  • to have/ go through a rough/ hard/ tough time = to experience a difficult time: trải qua giai đoạn khó khăn
  • to be pressed for time = to be in a hurry: vội, bị thúc bách về thời gian
  • once in a blue moon = very rarely: hiếm khi
  • to take the weight off your mind = to allow you to stop worrying about a particular thing: trút bỏ gánh nặng

Phần ví dụ từ vựng Free time

Những ví dụ sau Huyền ghi chú lại được từ sách Vocabulary In use, các bài báo, từ điển Huyền đọc được về chủ đề này.

  • If you’re a culture vulture, New York has everything you could want – opera, theatre, museums, and more.

Nếu bạn là một người mê văn hóa, New York có mọi thứ bạn có thể muốn – opera, nhà hát, viện bảo tàng, v.v.

  • She locks herself away for hours in front of the computer and goes online every night.

Cô ấy nhốt mình hàng giờ trước máy tính và lên mạng hàng đêm.

  • He’s totally hooked on motor racing these days.

Hiện tại anh ấy rất mê đua xe.

  • What do you get up to at weekends, Mariana?

Bạn thường làm gì vào cuối tuần vậy Mariana?

Tầm quan trọng của Free time

  • to reduce stress levels: giảm căng thẳng
  • to feel refreshed: cảm thấy sảng khoái
  • to forget your everyday worries: quên đi những lo lắng hàng ngày của bạn
  • to calm you down: bình tĩnh lại, bớt lo lắng
  • to recharge your mind and body: nạp năng lượng cho tâm trí và cơ thể của bạn

Motivational quotes about time

  • Life is short. Don’t be lazy: Cuộc sống ngắn lắm, vì thế đừng lười biếng
  • Life begins when you step out of your comfort zone – Neale Donald Walsch : Cuộc sống thực sự bắt đầu khi bạn bước chân ra khỏi quỹ đạo an toàn của chính mình
  • Time waits for no one – Folklore: Thời gian không chờ đợi ai cả
  • Lost time is never found again – Benjamin Franklin: Thời gian đã trôi qua sẽ không bao giờ tìm lại được.
  • Your time is limited, so don’t waste it living someone else’s life. – Steve Job: Thời gian của bạn là có hạn, đừng lãng phí thời gian để sống cuộc đời của người khác
  • Either you run the day or the day runs you. – Jim Rohn: Nếu bạn không lên kế hoạch/làm chủ 1 ngày của bạn, bạn sẽ mất kiểm soát về thời gian.
  • All we have to decide is what to do with the time that is given: Tất cả những gì chúng ta cần làm là quyết định xem chúng ta sẽ làm gì với số thời gian chúng ta đang có.
  • Life is short and the older you get, the more you feel it. Indeed, the shorter it is. People lose their capacity to walk, run, travel, think, and experience life. I realise how important it is to use the time I have. – Viggo Mortensen: Cuộc sống ngắn ngủi lắm và càng già đi, bạn càng cảm nhận được điều đó. Thật vậy, nó ngày càng ngắn. Con người mất khả năng đi bộ, chạy, đi lại, suy nghĩ và trải nghiệm cuộc sống. Tôi nhận ra rằng  việc sử dụng thời gian mà tôi đang có thật quan trọng biết nhường nào.
  • Time and health are two precious assets that we don’t recognize and appreciate until they have been depleted.  – Denis Waitley: Thời gian và sức khỏe là hai tài sản quý giá mà chúng ta không nhận ra và trân trọng cho đến khi chúng cạn kiệt.
  • The time is always right to do what is right.  – Martin Luther King, Jr: Thời điểm nào cũng là thời điểm đúng nếu điều bạn làm là điều tốt.

Từ vựng Daily Routines – Thức dậy

  • I usually wake up some time between 7-8 am: Tôi thường thức dậy vào khoảng 7-8 giờ sáng
  • I wake up around 7.30 am before the alarm goes off: Tôi thức dậy vào khoảng 7h30 sáng trước khi chuông báo thức reo
  • I set an alarm for 7.00 but I normally wake up before that: Tôi đặt báo thức lúc 7 giờ nhưng tôi thường thức dậy trước đó
  • I start my day by getting up around 6.30 am: Tôi bắt đầu ngày mới lúc 6.30
  • I have a long history of sleeping in: tôi có thói quen ngủ nướng

Các hoạt động sau khi thức dậy

Phần từ vựng

  • I check my phone first thing in the morning: Điều đầu tiên tôi làm vào buổi sáng là check điện thoại
  • I check my phone right after waking up: Tôi check điện thoại ngay sau khi thức dậy
  • to go through my emails: xem qua email
  • to scroll through social media: check mạng xã hội
  • to make my bed: gấp chăn mền/dọn giường cho ngăn nắp
  • to head to the bathroom to brush my teeth and do my morning skincare routine: đi vào phòng tắm để đánh răng và thực hiện quy trình chăm sóc da buổi sáng
  • to get changed into my yoga clothes: thay đồ tập yoga
  • to do some stretches: tập 1 số động tác giúp giãn cơ
  • to do some yoga/meditation: tập yoga / thiền
  • to head downstairs to work out: đi xuống lầu để tập thể dục
  • to do some simple physical exercises: tập vài bài tập đơn giản
  • to make and eat breakfast: chuẩn bị & ăn sáng
  • to drink a glass of lukewarm water: uống 1 ly nước ấm
  • to have something warm to drink on an empty stomach: uống thứ gì đó ấm khi bụng đói/chưa ăn gì
  • to read a self-help book to keep me motivated: đọc một cuốn sách về self-help để giúp tôi có động lực
  • to take my dogs out for a walk: dắt chó đi dạo
  • to make my favourite morning coffee: pha món cà phê yêu thích

Phần ví dụ

  • I usually wake up some time between 7-8 am depending on when I slept the night before.

Tôi thường thức dậy khoảng 7-8 giờ sáng tùy thuộc vào việc đêm hôm trước tôi ngủ lúc mấy giờ.

  • After making my bed, I head to the kitchen to make and eat breakfast.

Sau khi dọn giường, tôi đi vào bếp để làm đồ ăn và ăn sáng.

  • I usually drink a glass of lukewarm water right after waking up to help boost my metabolism.

Tôi thường uống một cốc nước ấm ngay sau khi thức dậy để giúp tăng cường trao đổi chất.

Từ vựng Daily Routines khác

  • to start your day right: bắt đầu 1 ngày mới đúng cách
  • to get my mind ready for the day: chuẩn bị tâm trí cho ngày mới
  • an early bird/ a morning person: người có thói quen dậy sớm
  • a night owl: người có thói quen thức khuya
  • to give myself plenty of time to …: cho tôi nhiều thời gian để làm gì
  • to kick start your day: bắt đầu ngày mới của bạn
  • to put on a good playlist: mở 1 list nhạc hay
  • a productive morning routine: thói quen buổi sáng hiệu quả
  • to feel a sense of productivity: cảm thấy mình làm việc có năng suất
  • a nighttime ritual : thói quen/các việc mình thường làm trước khi ngủ

Thành ngữ, Phrasal verbs chủ đề Daily routines

  • rise and shine = said to tell someone to wake up and get out of bed: thức dậy và tỏa sáng/ thức dậy tràn trề năng lượng, sẵn sàng đón ngày mới
  • to be under the weather = to feel slightly ill and not as well as usual: cảm thấy không được khỏe lắm
  • to hit the books = to begin to study in a serious and determined way: cắm đầu vào học, học 1 cách nghiêm túc
  • to check up on somebody = to make sure that somebody is doing what they should be doing: kiểm tra xem ai đó đang làm đúng việc không
  • to look through =  to look at a number of things quickly: lướt nhanh …
  • to warm up = to prepare yourself for a physical activity by doing some gentle exercises and stretches: tập các bài tập khởi động
  • to meet up with = to meet somebody, especially by arrangement: gặp …
  • to set off = to make something start working: bắt đầu làm gì
  • to tidy up = to put things back in their proper places so that everything is neat: dọn dẹp …

Collocation là gì?

  • Collocation refers to how words go together or form fixed relationships. (Cambridge Dictionary)
  • Collocation là một nhóm từ được kết nối với nhau theo đúng thứ tự và luôn xuất hiện cùng nhau khi nói về một thông tin nào đó. Chúng ta không thể kết hợp một cách ngẫu nhiên các từ lại với nhau được, chúng phải được kết hợp sao cho tự nhiên, đúng trình tự, kết hợp theo thói quen sử dụng ngôn ngữ của người bản xứ.

Ví dụ:

  • Khi dịch ra tiếng Việt, “make” và “do” thường chúng ta đều dịch là “làm gì đó”. Khi nói làm bài tập về nhà chúng ta phải nói “do my homework” chứ không được nói “make my homework).
  • Khi muốn nói cô ấy có mái tóc vàng, chúng ta dùng “blond hair”, chứ không dùng “yellow hair”.

Một số ví dụ khác (Source: Cambridge Dictionary)

typical collocationsincorrect/untypical collocations
  • heavy rain
  • thick rain
  • high temperature
  • tall temperature
  • scenic view
  • scenic picture
  • have an experience
  • do/make an experience

Vậy nên việc học collocation rất quan trọng, nó giúp chúng ta ghép từ sao cho đúng, tự nhiên và phù hợp ngữ cảnh; nó giúp chúng ta nhận ra rằng không phải cứ dịch từ ra rồi ghép đại là xong, mà phải ghép sao cho đúng collocation của từ đó.

Collocation trong IELTS quan trọng không?

Sau khi đã biết collocation là gì rồi, vậy thì collocation đóng vai trò như thế nào trong IELTS? Thực chất collocation giúp chúng ta rất nhiều trong cả 4 kỹ năng, cụ thể:

  • Đối với Listening và Reading: nó có thể phần nào đó giúp chúng ta dự đoán đáp án và loại trừ được lựa chọn sai.

Ví dụ: She made an …. for her son to see the doctor. (Oxford Dictionary)

Nếu bạn nào đã học collocation với động từ “make”, bạn có thể dự đoán đáp án cho câu trên một cách khá dễ dàng, đáp án dự đoán là “appointment”.

  • Đối với Writing và Speaking: Vocabular là một trong 4 tiêu chí chấm thi của 2 kỹ năng này, việc sử dụng sai collocation sẽ làm cho chúng ta bị mất điểm ở tiêu chí này.

Các dạng collocation trong tiếng Anh

  • adverb + adjective: completely satisfied (NOT downright satisfied)
  • adjective + noun: strong coffee (NOT powerful coffee)
  • noun + noun: a surge of anger (NOT a rush of anger)
  • noun + verb: lions roar (NOT lions shout)
  • verb + noun: do homework (NOT make homework)
  • verb + expression with preposition: burst into tears (NOT blow up in tears)
  • verb + adverb: wave frantically (NOT wave feverishly)

Tài liệu học collocation

Vậy học collocation ở đâu?

  • Bạn có thể học collocation online trên các website. Khi muốn tìm collocation về chủ đề nào, bạn có thể search Collocation chủ đề food/environment/….
  • Nếu bạn thích học từ sách, bạn có thể ra nhà sách tham khảo quyển Collocation in Use nhé.
  • Huyền thường tra collocation của một từ qua website freecollocation.com.

Cách học collocation như thế nào cho hiệu quả

Học từ theo cụm

Huyền nghĩ rằng một trong những cách hiệu quả để học collocation là mình tập thói quen học từ vựng theo cụm.

  • Ví dụ: I will consult colleagues before making a final decision about how to proceed.
  • Giả sử trong câu trên mình không biết từ “decision”, thay vì chỉ tra nghĩa và ghi chú từ này, mình sẽ xem thử nó có đang nằm trong 1 cụm nào trong câu hay không, nó có được kết hợp theo collocation hay idioms, … hay không?
  • Sau khi tra từ, chúng ta sẽ thấy có 1 collocation là make a decision → chúng ta sẽ ghi chú lại và học theo cụm như thế này.

Chia collocation theo chủ đề

Bạn có thể học collocation theo chủ đề như:

  • Food
  • Money
  • Education
  • Environment
  • Health
  • Work
  • …..

Ví dụ: Một số collocation hay chủ đề Work

  • a satisfying job: một công việc mang lại cho mình sự hài lòng
  • a demanding job: một công việc mang tính đòi hỏi cao
  • to climb the career ladder: leo lên nấc thang sự nghiệp
  • to apply for a job: nộp đơn xin việc
  • work-life balance: sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống

Lưu ý cách ghi chú collocation

Khi ghi chú collocation, thay vì chỉ ghi từ và nghĩa chúng ta nên ghi kèm 1 câu ví dụ hoặc 1 đoạn văn chứa ngữ cảnh của cụm từ đó. Chúng ta sẽ nhớ collocation lâu hơn khi có ngữ cảnh đi kèm.

Ví dụ: Khi học bài Collocation về chủ đề Customer Service – 1 bài học trong quyển Collocation in Use, thay vì chỉ ghi các cụm từ collocaiton, mình có thể ghi chú thêm ngữ cảnh bài đọc chứa các cụm từ đó.

Most companies carry out surveys to find out what customers or potential customers feel about their products and services. I answer one recently about online shopping. I personally much prefer to go shopping on the high street rather than to shop on the Internet. You get a much better impression of whether something is good value for money or truly fit for purpose when you can touch it. And I feel if you have a problem with purchase, it is easier to go back and make a complaint if you have bought something from a shop. But shopping online has its advantages, and many companies offer you a discount when you place an order online. And, of course, lots of online companies have plenty of regular customers and plenty of satisfied customers. I suppose the bottom line is that it is good for us as consumers to have as much healthy competition as possible.

VOCAB

  • carry out surveys = do surveys: thực hiện các cuộc khảo sát
  • Online shopping is a form of electronic commerce which allows consumers to directly buy goods or services from a seller over the Internet using a web browser or a mobile app: mua sắm trực tuyến
  • go shopping: to visit places where goods are sold in order to look at and buy things: đi mua sắm
  • value for money: Used in reference to something that is well worth the money spent on it: đáng tiền
  • fit for purpose: good at doing what is supposed to do: đúng mục đích
  • make a complaint: If a guest makes a complaint, they express their dissatisfaction with something: khiếu nại, phàn nàn về …
  • offer somebody a discount: chiết khấu cho bạn
  • place an order: to order something; to submit an order for a product: đặt hàng
  • regular customers: a person who purchases products or services from a person or business frequently: khách hàng thường xuyên
  • healthy competition between businesses encourages good customer service, quality products, and fair pricing: cạnh tranh lành mạnh

Collocation theo chủ đề

Sau đây là 1 số collocation hay theo chủ đề:

Business collocations

  • fierce competition: cạnh tranh khốc liệt
  • to meet their targets: đạt được mục tiêu của họ
  • to go into production: bắt đầu được sản xuất
  • boost sales: tăng doanh số bán hàng
  • to stimulate growth: kích thích tăng trưởng
  • target market: thị trường mục tiêu
  • emergency meeting: cuộc họp khẩn cấp
  • to affect the bottom line: ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh
  • to narrow profit margins: thu hẹp biên độ lợi nhuận

Social life collocations

  • to throw a party: tổ chức một bữa tiệc
  • to pay someone a visit: thăm ai đó
  • to go out for a meal: đi ăn (cùng ai)
  • to spring a surprise on …: làm ai đó ngạc nhiên
  • to call for a celebration: cần 1 bữa ăn mừng
  • a flying visit: cuộc viếng thăm ngắn ngủi
  • a family gathering: một cuộc họp mặt gia đình
  • a special occasion: một dịp đặc biệt
  • to wine and dine: đãi ai đó 1 bữa ăn thịnh soạn
  • to spend quality time: dành khoảng thời gian chất lượng


























[/tintuc]

Ant Green
ĐĂNG NHẬP
Nhận nhiều ưu đãi hơn